Cơ quan Công bố/Công khai |
Bộ Tư pháp |
||||||||||
Mã thủ tục |
B-BTP-276597-TT |
||||||||||
Cấp thực hiện |
Cấp Huyện |
||||||||||
Loại TTHC |
TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
||||||||||
Lĩnh vực |
Chứng thực |
||||||||||
Trình tự thực hiện |
++ Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký. + Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. + Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện chứng thực như sau: * Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định; * Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai. + Đối với trường hợp chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực. |
||||||||||
Cách thức thực hiện |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan đại diện, Phòng Tư pháp, UBND cấp xã hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác. |
||||||||||
Thành phần hồ sơ |
|
||||||||||
Số bộ hồ sơ |
01 |
||||||||||
Phí |
|
||||||||||
Lệ phí |
Không có thông tin |
||||||||||
Mức giá |
Không có thông tin |
||||||||||
Thời hạn giải quyết |
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. |
||||||||||
Đối tượng thực hiện |
- Cá nhân |
||||||||||
Cơ quan thực hiện |
Tổ chức hành nghề công chứng, Phòng Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã, Cơ quan đại diện có thẩm quyền |
||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định |
Không có thông tin |
||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan được ủy quyền |
Không có thông tin |
||||||||||
Cơ quan phối hợp |
Không có thông tin |
||||||||||
Kết quả thực hiện |
Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ. |
||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
|||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC |
Trường hợp không được chứng thực chữ ký: + Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình. + Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo. + Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này. + Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định này hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác. |
||||||||||
Đánh giá tác động TTHC |
Không có thông tin |